• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức sự kiện
  • Thông tin công khai
  • Văn bản điều hành
  • Thủ tục hành chính
  • VĂN BẢN
  • CHUYỂN ĐỔI SỐ
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về sở
    • Đường dây nóng
    • Danh bạ điện thoại
    • Sơ đồ tổ chức bộ máy sở y tế Gia Lai
    • Hộp thư công cụ các đơn vị
    • Các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ
      • Văn phòng
      • Phòng Tổ chức cán bộ
      • Phòng nghiệp vụ y
      • Phòng nghiệp vụ dược
      • Phòng thanh tra
      • Phòng kế hoạch - tài chính
    • Các đơn vị y tế tuyến tỉnh
      • Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Gia Lai
      • Chi cục Dân số-KHHGĐ tỉnh Gia La
      • Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm
      • Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai
      • Bệnh viện y học cổ truyền
      • Bệnh viện 331
      • Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai
      • Bệnh viện tâm thần kinh tỉnh Gia Lai
      • Trung Tâm Giám định y khoa
      • Bệnh viên lao và phổi Gia Lai
    • Trung tâm y tế cấp huyện
      • Trung tâm y tế thành phố Pleiku
      • Trung tâm y tế thị xã An Khê
      • Trung tâm y tế thị xã Auynpa
      • Trung tâm Y tế huyện Chư Păh
      • Trung tâm Y tế huyện Ia Grai
      • Trung tâm Y tế huyện Chư Prông
      • Trung tâm Y tế huyện Chư Sê
      • Trung tâm Y tế huyện Chư Pưh
      • Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ
      • Trung tâm Y tế huyện Phú Thiện
      • Trung tâm Y tế huyện Ia Pa
      • Trung tâm Y tế huyện Krông Pa
      • Trung tâm Y tế huyện Đăk Đoa
      • Trung tâm Y tế huyện Mang Yang
      • Trung tâm Y tế huyện Đăk Pơ
      • Trung tâm Y tế huyện Kbang
      • Trung tâm Y tế huyện Kong Chro
  • Tin tức sự kiện
    • Tin nổi bật
    • Hoạt động của lãnh đạo sở
    • Tin từ đơn vị thành viên
    • Tin địa phương
    • Tin về dược, y học cổ truyền
    • Tin khác
    • Phòng, chống virut ncov - corona
  • Thông tin công khai
    • Thông báo giấy mời
    • Thông tin mời thầu (dự án)
    • Thông tin tuyển sinh
    • Tài liệu về ngân sách
    • Đấu thầu thuốc
    • Tiếp cận thông tin
    • Tài liệu quy hoạch - kế hoạch
    • Lịch công tác
  • Văn bản điều hành
    • CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU LÀ CƠ SỞ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
    • Danh sách cơ sở đủ điều kiện khám và điều trị HIV/AIDS
    • Cở sở đủ điều kiện tiêm chủng (các đơn vị công lập).
    • Cở sở đủ điều kiện tiêm chủng (các đơn vị tư nhân).
  • Thủ tục hành chính
  • VĂN BẢN
    • CSDL về VB QPPL Trung Ương
    • CSDL về VB QPPL Tỉnh
    • PHỔ BIẾN - GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
  • CHUYỂN ĐỔI SỐ
  • Thư viện ảnh
  • Video
  • Liên hệ
  • Góp ý
  • Hỏi - đáp
  • Địa chỉ Email
  1. Trang chủ
  2. Thủ tục hành chính

Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh ngành y.

  • Thông tin
  • Các bước
  • Hồ sơ
  • Lịch sử
  • TTHC liên thông
  • Yêu cầu
  • Góp ý
Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 1
Lĩnh vực Thủ tục hành chính
Cách thức thực hiện
Hình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp30 (Ngày)Phí: 430.000 Đồng30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Trực tuyến30 (Ngày)Phí: 430.000 Đồng30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Dịch vụ bưu chính30 (Ngày)Phí: 430.000 Đồng30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức,
Cơ quan trực tiếp thực hiện Sở Y tế - tỉnh Gia Lai (Quầy Sở Y tế - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai).
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Quầy Sở Y tế - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
Kết quả thực hiện Giấy phép hành nghề
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành 15/2023/QH15 Luật Khám, chữa bệnh 2023-01-30 Ủy ban thường vụ quốc hội 96/2023/NĐ-CP Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. 2023-12-30
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến khoản 4 Điều 130 Nghị định số 96/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
Cách thức thực hiện

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh:
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 126 và các trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 137, điểm c khoản 3 Điều 137, điểm b khoản 4 Điều 137, khoản 7 Điều 137, khoản 8 Điều 137, khoản 9 Điều 137, điểm c khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP gồm:
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.Bản chính1
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau: - Văn bằng chuyên môn (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); - Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).Bản sao1
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại điểm b khoản này phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào tạo chuyên khoa theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).Bản chính1
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.Bản chính hoặc Bản sao1
e) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).Bản chính1
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1, khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).Bản chính hoặc Bản sao1
h) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).Bản chính1
i) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế). k) Một trong các giấy tờ sau đây: - Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh); - Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh); - Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).Bản chính hoặc Bản sao1
đ) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây: - Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế); - Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.Bản sao1
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có Khoản 2 Điều 126. Điều kiện cấp mới giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng bao gồm: a) Có văn bằng chuyên môn theo quy định tại Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP hoặc giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP phù hợp với chức danh đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề; b) Có đủ sức khỏe để hành nghề; c) Biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP hoặc có người phiên dịch đáp ứng quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo; d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hành nghề nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính; đ) Đã hoàn thành thực hành theo quy định tại Điều 129 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Điều 127. Điều kiện về văn bằng được cấp giấy phép hành nghề 1. Đối với các chức danh bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y (trừ chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học), dinh dưỡng lâm sàng (trừ chức danh dinh dưỡng lâm sàng với phạm vi hành nghề cơ bản), cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng: a) Văn bằng để xem xét cấp giấy phép hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; b) Văn bằng bác sỹ nội trú theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; c) Văn bằng chuyên khoa cấp I theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; d) Văn bằng chuyên khoa cấp II theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; đ) Văn bằng thạc sỹ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; e) Văn bằng tiến sỹ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh. 2. Đối với chức danh y sỹ: a) Chức danh y sỹ với phạm vi hành nghề đa khoa: - Văn bằng trung cấp y sỹ, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp y sỹ. Các văn bằng này phải được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2027; - Văn bằng cao đẳng y sỹ đa khoa bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng y sỹ đa khoa; - Văn bằng cử nhân y khoa do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại học. b) Chức danh y sỹ với phạm vi hành nghề y học cổ truyền: - Văn bằng trung cấp y sỹ y học cổ truyền, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp y sỹ y học cổ truyền. Các văn bằng này phải được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2027; - Văn bằng cao đẳng y sỹ y học cổ truyền hoặc cao đẳng y học cổ truyền bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng y sỹ y học cổ truyền hoặc cao đẳng y học cổ truyền. 3. Đối với chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học: a) Văn bằng trung cấp kỹ thuật xét nghiệm y học, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp kỹ thuật xét nghiệm y học; b) Văn bằng cao đẳng kỹ thuật xét nghiệm y học, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng kỹ thuật xét nghiệm y học; c) Văn bằng cử nhân kỹ thuật xét nghiệm y học, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân kỹ thuật xét nghiệm y học; d) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học (bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại học) và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo tối thiểu 03 tháng do cơ sở đào tạo về kỹ thuật xét nghiệm y học cấp hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm. 4. Đối với chức danh dinh dưỡng lâm sàng với phạm vi hành nghề dinh dưỡng lâm sàng: a) Văn bằng cao đẳng dinh dưỡng, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng dinh dưỡng; b) Văn bằng cử nhân dinh dưỡng, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân dinh dưỡng; c) Văn bằng bác sỹ quy định tại khoản 1 Điều này và có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản về dinh dưỡng. Điều 128. Yêu cầu đối với văn bằng đào tạo chuyên khoa, chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản, chứng chỉ đào tạo kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh, tâm lý lâm sàng 1. Yêu cầu đối với văn bằng đào tạo chuyên khoa, văn bằng bác sỹ nội trú, văn bằng chuyên khoa cấp I, văn bằng chuyên khoa cấp II trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở đào tạo cấp: a) Được cấp bởi cơ sở đào tạo hợp pháp theo quy định của pháp luật; b) Thời gian đào tạo tối thiểu 18 tháng. 2. Yêu cầu đối với chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản do cơ sở đào tạo trong nước cấp: a) Được cấp bởi cơ sở đào tạo đã có tối thiểu 01 khóa đào tạo cấp văn bằng chuyên khoa tương ứng đã tốt nghiệp hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở đào tạo thực hành đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là Nghị định số 111/2017/NĐ-CP), đang tổ chức đào tạo thực hành ngành hoặc chuyên ngành trình độ chuyên khoa tương ứng với nội dung đào tạo cấp chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản; b) Chương trình và tài liệu đào tạo chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản do cơ sở đào tạo xây dựng, thẩm định và ban hành hoặc sử dụng của cơ sở đào tạo khác khi được cơ sở đó đồng ý bằng văn bản; nội dung chương trình, khối lượng học tập, giảng viên phù hợp với chương trình đào tạo cấp văn bằng chuyên khoa của ngành hoặc chuyên ngành tương ứng và có tính liên thông với chương trình đào tạo trình độ chuyên khoa; c) Thời gian đào tạo tối thiểu 09 tháng. 3. Yêu cầu đối với chứng chỉ đào tạo kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh: a) Được cấp bởi cơ sở đào tạo đã có tối thiểu 01 khóa đào tạo chức danh hành nghề tương ứng đã tốt nghiệp hoặc là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền cho phép triển khai thực hiện các kỹ thuật chuyên môn tương ứng với thời gian tối thiểu 06 tháng; b) Chương trình và tài liệu đào tạo chứng chỉ kỹ thuật chuyên môn do cơ sở đào tạo xây dựng, thẩm định và ban hành hoặc sử dụng của cơ sở đào tạo khác khi được cơ sở đó đồng ý bằng văn bản; nội dung chương trình, khối lượng học tập, giảng viên phù hợp với danh mục kỹ thuật chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế. 4. Trường hợp văn bằng đào tạo chuyên khoa được sử dụng để điều chỉnh phạm vi hành nghề theo quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP phải có thời điểm bắt đầu đào tạo sau ngày được cấp giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc điều chỉnh giấy phép hành nghề. 5. Trường hợp người hành nghề có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản nếu muốn điều chỉnh phạm vi hành nghề theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản có thời điểm bắt đầu đào tạo sau ngày được cấp giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc điều chỉnh giấy phép hành nghề; b) Phải hoàn thành việc thực hành chuyên khoa tương ứng với chuyên khoa đã được đào tạo ghi trên chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản để làm căn cứ điều chỉnh giấy phép hành nghề. Tổng thời gian học chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản và thời gian thực hành tối thiểu là 18 tháng. 6. Việc đào tạo văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này phải được cơ sở đào tạo công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo. Điều 129. Điều kiện về thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp mới giấy phép hành nghề 1. Việc thực hành đối với người bắt đầu thực hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, trong đó việc thực hành đối với các chức danh dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện như sau: a) Thời gian thực hành, địa điểm thực hành, nội dung thực hành thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. b) Người hướng dẫn thực hành phải đáp ứng điều kiện sau: - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026: người hướng dẫn thực hành phải là người hành nghề có phạm vi hành nghề phù hợp với nội dung hướng dẫn thực hành hoặc là người hành nghề có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung hướng dẫn thực hành từ 36 tháng trở lên; - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. 2. Quy định về giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành đối với các chức danh dinh dưỡng lâm sàng: a) Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; b) Văn bản xác nhận đã có thời gian làm nhiệm vụ dinh dưỡng lâm sàng từ 09 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà phạm vi hoạt động chuyên môn bao gồm hoạt động dinh dưỡng lâm sàng. 3. Quy định về giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành đối với các chức danh cấp cứu viên ngoại viện: a) Giấy xác nhận hoàn thành quá trình theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. b) Văn bản xác nhận đã có thời gian làm nhiệm vụ cấp cứu từ 09 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề tại một trong các cơ sở sau đây: - Khoa cấp cứu của bệnh viện; - Cơ sở cấp cứu ngoại viện; - Cơ sở dịch vụ vận chuyển cấp cứu được thành lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 có phạm vi hoạt động chuyên môn cấp cứu. 4. Quy định về giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành đối với các chức danh tâm lý lâm sàng: a) Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. b) Văn bản xác nhận đã có thời gian làm nhiệm vụ tâm lý lâm sàng từ 09 tháng trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề tại một trong các cơ sở sau đây: - Cơ sở tâm lý lâm sàng; - Bệnh viện có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa tâm thần hoặc có bộ phận chuyên môn về tâm lý lâm sàng. 5. Người bắt đầu thực hành từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 được: a) Áp dụng thời gian thực hành theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP; b) Tính thời gian đã thực hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 để tính tổng thời gian thực hành nhưng phải bảo đảm đạt thời gian thực hành theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP trước ngày 31 tháng 12 năm 2024. Quay lại
Chuyên mục
  • Quản lý nhà nước về y tế
  • CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NGÀNH Y TẾ
  • Hành nghề KBCB
  • Hành nghề Dược
  • Đào tạo, tuyển dụng
  • DS đơn vị khám sức khỏe
  • LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
  • An toàn sinh học
Quản lý nhà nước về y tế
848/SYT-NVD
​Về việc thu hồi và tiêu hủy dược liệu không đạt chất lượng.
15/05/2020
Số/ký hiệu 848/SYT-NVD
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 15/05/2020
Ngày hiệu lực 15/05/2020
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20200528/2700a5ff5b329e263a12a32e29c49cca637251594625741255848.signed.pdf
Tải về
Xem chi tiết
792/VBCB-SYT
​Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe (TTYT thành phố Pleiku).
08/05/2020
Số/ký hiệu 792/VBCB-SYT
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 08/05/2020
Ngày hiệu lực 08/05/2020
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20200528/fa75977e2712a74694f73daeee445a32637248006105013782792.signed.pdf
Tải về
Xem chi tiết
776/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành thuốc Dekasiam không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
07/05/2020
Số/ký hiệu 776/SYT-NVD
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 07/05/2020
Ngày hiệu lực 07/05/2020
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20200528/b33f034ed7c1a143b45a25b67c110ebf637244658922624606776.signed.pdf
Tải về
Xem chi tiết
473/QĐ-SYT
​Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Giấy chứng nhận dạt GPP.
05/05/2020
Số/ký hiệu 473/QĐ-SYT
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 05/05/2020
Ngày hiệu lực 05/05/2020
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20200528/d51ca7f6cae5ce974d2266ff44dd9b98637244662011202385473.signed.pdf
Tải về
Xem chi tiết
1913/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
23/12/2019
Số/ký hiệu 1913/SYT-NVD
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 23/12/2019
Ngày hiệu lực 23/12/2019
2 Tệp kèm theo
upload/1001879/20200528/65054c05cc3a06b599331d2679861db96371270276287493821913.signed.pdf
Tải về
aafd487c2c6e7584bfd27a082471aa2c637251591780105309846.signed.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Quyết định 1911/QĐ-BYT ngày 19/04/2021 của Bộ Y tế
Quyết định về việc ban hành Tài liệu “Hướng dẫn Sàng lọc và điều trị dự phòng tiền sản giật”.
22/04/2021
Số/ký hiệu Quyết định 1911/QĐ-BYT ngày 19/04/2021 của Bộ Y tế
Cơ quan ban hành Bộ Y Tế
Lĩnh vực Công tác khám bệnh, chữa bệnh
Ngày ban hành 22/04/2021
Ngày hiệu lực 19/04/2021
Ngày hết hiệu lực 19/04/2021
2 Tệp kèm theo
upload/1001879/20210422/QD_Phe_duyet_HD_SL_DT_DP_TSG_signed_10889d7e04.pdf
Tải về
upload/1001879/20210422/HD_SL_DT_DP_TSG_692d392974.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Công văn 229/SYT-VP ngày 26/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy
27/01/2021
Số/ký hiệu Công văn 229/SYT-VP ngày 26/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Lĩnh vực Lĩnh vực CNTT
Ngày ban hành 27/01/2021
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20210127/229_signed_signed_869fc19407.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Quyết định 393/QĐ-SYT ngày 05/4/2021 của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh
Về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề Dược (Huỳnh Thị Kim Ngân)
11/04/2021
Số/ký hiệu Quyết định 393/QĐ-SYT ngày 05/4/2021 của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành Sở Y tế tỉnh Trà Vinh
Lĩnh vực Hành nghề Dược
Ngày ban hành 11/04/2021
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20210411/07042021140239pm-saoy-qd_393_nvd_w_thu_hoi_chung_chi_hanh_nghe_duoc_268f83b9ef.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Công văn số 184/SYT-NVD ngày 21/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
V/v cử công chức, viên chức tham gia Tổ thẩm định nhu cầu thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia năm 2021
27/01/2021
Số/ký hiệu Công văn số 184/SYT-NVD ngày 21/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Lĩnh vực Lĩnh vực Dược
Ngày ban hành 27/01/2021
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20210127/184_THAMGIA_HD_signed_signed_6001d19407.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Thông báo số 671/TB-SYT ngày 28/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức năm 2020
28/12/2020
Số/ký hiệu Thông báo số 671/TB-SYT ngày 28/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 28/12/2020
2 Tệp kèm theo
upload/1001879/20201228/671_signed_signed_01c6a19407.pdf
Tải về
upload/1001879/20201228/671__Van_phong_So_Y_te_signed_aadfdfc8e1.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Công văn số 2427/SYT-TTr ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc tuyên truyền, phổ biến quy định về quản lý, sử dụng pháo
31/12/2020
Số/ký hiệu Công văn số 2427/SYT-TTr ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành Sở Y Tế
Ngày ban hành 31/12/2020
2 Tệp kèm theo
upload/1001879/20201231/2427_signed_signed_2656519407.pdf
Tải về
upload/1001879/20201231/de_cuong_Gioi_thieu_Nghi_dinh_137_nam_2020_ve_quan_ly__su_dung_phao_4e5f85888a.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Thông báo số 261/TB-HĐND ngày12/3/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
Thông báo kỳ họp thứ Mười tám ( chuyên đề), HĐND tỉnh khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021
17/03/2021
Số/ký hiệu Thông báo số 261/TB-HĐND ngày12/3/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
Cơ quan ban hành HĐND tỉnh Gia Lai
Lĩnh vực Công tác khám bệnh, chữa bệnh
Ngày ban hành 17/03/2021
1 Tệp kèm theo
upload/1001879/20210317/scan0786_signed_6ce75c8565.pdf
Tải về
Xem chi tiết
Lĩnh vực y
848/SYT-NVD
​Về việc thu hồi và tiêu hủy dược liệu không đạt chất lượng.
792/VBCB-SYT
​Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe (TTYT thành phố Pleiku).
776/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành thuốc Dekasiam không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
473/QĐ-SYT
​Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Giấy chứng nhận dạt GPP.
1913/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Quyết định 1911/QĐ-BYT ngày 19/04/2021 của Bộ Y tế
Quyết định về việc ban hành Tài liệu “Hướng dẫn Sàng lọc và điều trị dự phòng tiền sản giật”.
Công văn số 2427/SYT-TTr ngày 16/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc tuyên truyền, phổ biến quy định về quản lý, sử dụng pháo
Thông báo số 261/TB-HĐND ngày12/3/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
Thông báo kỳ họp thứ Mười tám ( chuyên đề), HĐND tỉnh khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021
Thông báo số 671/TB-SYT ngày 28/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức năm 2020
Quyết định số 1173/QĐ-SYT ngày 07/12/2020
Về việc cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tháng 12/2020.
Quyết định số 1174/QĐ-SYT ngày 07/12/2020
Về việc cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tháng 12 năm 2020.
Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày23/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Chỉ thị về công tác quốc phòng, an ninh trong Ngành Y tế năm 2021.
Lĩnh vực dược
792/VBCB-SYT
​Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe (TTYT thành phố Pleiku).
776/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành thuốc Dekasiam không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
473/QĐ-SYT
​Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Giấy chứng nhận dạt GPP.
1913/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Thông báo số 671/TB-SYT ngày 28/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức năm 2020
Quyết định 393/QĐ-SYT ngày 05/4/2021 của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh
Về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề Dược (Huỳnh Thị Kim Ngân)
Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày23/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Chỉ thị về công tác quốc phòng, an ninh trong Ngành Y tế năm 2021.
Công văn số 2075/SNV-CCVC ngày 18/12/2020
Về việc báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Công văn số 2409/SYT-NVD ngày 14/12/2020 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc xin góp ý dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 05/TT-BYT (Lần 2).
Công văn số 2411/SYT-NVD ngày 14/12/2020
Về việc thực hiện Quyết định của Cục QLD ban hành 01 danh mục thuốc gia hạn giấy đăng ký lưu hành (đợt 105)
Công văn 229/SYT-VP ngày 26/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy
Công văn số 184/SYT-NVD ngày 21/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
V/v cử công chức, viên chức tham gia Tổ thẩm định nhu cầu thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia năm 2021
Lĩnh vực trang thiết bị y tế
792/VBCB-SYT
​Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe (TTYT thành phố Pleiku).
776/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành thuốc Dekasiam không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
473/QĐ-SYT
​Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Giấy chứng nhận dạt GPP.
1913/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày23/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Chỉ thị về công tác quốc phòng, an ninh trong Ngành Y tế năm 2021.
Công văn 229/SYT-VP ngày 26/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy
Quyết định số 1131/QĐ-SYT ngày 23/11/2020
Về việc điều chuyển tài sản là máy xét nghiệm Real-time PCR của Bệnh viện đa khoa tỉnh cho Trung tâm y tế thành phố Pleiku
1975/PCBSX-GL
Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế - CTY TNHH MTV Duy Đức Phát
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN QUÝ 3 NĂM 2024.
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH BẰNG HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUÝ 3 NĂM 2024.
Thư mời chào giá
Thư mời chào giá (TT Giám định y khoa): Mua test xét nghiệm, vật tư hóa chất phục vụ công tác năm 2025
Quyết định số: 531 / QĐ -SYT, ngày 03/10/2024
QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chuyển tài sản là trang thiết bị y tế từ Trung tâm Y tế huyện Ia Pa sang Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai
Văn bản công bố
Văn bản công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn chế phẩm (CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI AGRIA GIA LAI).
An toàn sinh học
792/VBCB-SYT
​Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe (TTYT thành phố Pleiku).
776/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành thuốc Dekasiam không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
473/QĐ-SYT
​Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, Giấy chứng nhận dạt GPP.
1913/SYT-NVD
​Về việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày23/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Chỉ thị về công tác quốc phòng, an ninh trong Ngành Y tế năm 2021.
Công văn 229/SYT-VP ngày 26/01/2021 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Về việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy
01/TB-KRP
Cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng - Phòng tiêm Vắc xin dịch vụ Krông Pa
Thông báo số 01/TB ngày 05/01/2021 của Phòng tiêm vắc xin dịch vụ Cát Tường
Thông báo cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng (Phòng tiêm vắc xin dịch vụ Cát Tường).
Ban tự công bố 118/BTCB - TTYT ngày 04/3/2024
Bản tự công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học (Trung tâm Y tế huyện Đăk Đoa).
Bản tự công bố
Bản tự công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn An toàn thực phẩm (Bệnh viện Hùng Vương Gia Lai).
Bản công bố số 01/PXNTT2, ngày 29/9/2023.
Bản tự công bố cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học (Phòng xét nghiệm Thu Trâm 2).
Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND, ngày 24/2/2023
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Gia Lai.
Tình hình xử lý hồ sơ 2021
  • Đã tiếp nhận
  • 159 hồ sơ
  • Đang xử lý
  • 77 hồ sơ
  • Tỉ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
  • 100(%)
Xem chi tiết kế quả xử lý hồ sơ tại đây
Thăm dò ý kiến
Quý khách hàng đánh giá thế nào về dịch vụ y tế của chúng tôi?
Bình chọn Xem kết quả

Kết quả bình chọn

Thống kê truy cập
Lượt truy cập hiện tại : 2
Hôm nay : 30
Hôm qua : 19
Tháng 05 : 382
Tháng trước : 286
  • Trang chủ
  • Liên hệ
  • Góp ý
  • Hỏi - đáp
Thông tin liên hệ

Sở Y tế Tỉnh Gia Lai

Địa chỉ: 09 Trần Hưng Đạo - Pleiku - Gia Lai

Điện thoại: 0269 3.719.369 -  Fax: 02693.719.369

Email: syt@gialai.gov.vn

website: Sở Y tế tỉnh Gia Lai

Bản quyền

Chịu trách nhiệm chính: Lý Minh Thái - Giám đốc Sở Y tế tỉnh Gia Lai

Giấy phép số: Số 09/GP-TTĐT , ngày 29/08/2016

Chung nhan Tin Nhiem Mang